MỤC LỤC
Chương | Trang | |
Cảm tạ | 5 | |
Rao Nam | 7 | |
I – | Bẩm Quan Lớn | 9 |
II – | Đông Dương thuộc Pháp | 19 |
III – | Trên con đường làng | 27 |
IV – | Bụi chuối sau hè | 33 |
V – | Tiếng Việt phong phú | 41 |
VI – | Cây cối – Chim chóc | 47 |
VII – | Từ con muỗi tới con ve | 55 |
VIII – | Hai hàng lụy nhỏ | 63 |
IX – | Loan phụng hòa minh | 71 |
X – | Vè đám cưới | 79 |
XI – | Tiếng sáo đêm trăng | 83 |
XII – | Thuốc lá và lò nhuộm | 87 |
XIII – | Có làm mới có mà ăn | 95 |
XIV – | Đi ra chợ chơi | 101 |
XV – | Sơn Đông mãi võ | 111 |
XVI – | Nước chảy bon bon | 119 |
XVII – | Ngôi trường làng | 123 |
XVIII – | Thầy thuốc và người bịnh | 133 |
XIX – | Thú đi xe điện | 139 |
XX – | Hát bội về làng | 151 |
XXI – | Con ma Nhị tỳ | 163 |
XXII – | Đám ma ông Cả | 169 |
PHỤ LỤC | 183 |
An Nhơn ngày nay | 185 |
Ngôi Đình An Nhơn | 189 |
Câu hát đưa em | 191 |
Vừa chơi, vừa hát | 195 |
12 con giáp | 197 |
Bài hát xưa: Hội ca cầm | 198 |
Khuyến học | 199 |
Tân nhạc: Tiếng gọi sinh viên | 200 |
Dịch thơ: Le petit écolier – Cậu bé học trò | 202 |
Ông Đồ (Vũ Đình Liên, 1937) | 203 |
Lão Tú Tài 老 秀 才 | 204 |
Le Vieux Lettré | 205 |
The Old Scholar | 206 |
Thơ miền quê tôi | 207 |
Mười thương quê tôi | 207 |
Thơ tếu: Cứ là mê | 208 |
Nhậu | 208 |
Cầu quê | 209 |
Bài thơ con cóc: Con cóc – | |
Le Crapaud – The Toad | 210 |
Rao Nam | 211 |
Ý kiến người đọc | 213 |
Cảm tác sau khi đọc Làng cũ – Người xưa | 217 |