Danh sách học sinh các lớp trong năm học 1950-51 tại trường trung học Petrus Trương vĩnh Ký
Hội Ái Hữu Petrus Trương Vĩnh Ký Úc Châu chân thành cám ơn anh Võ Anh Dũng, cựu học sinh Petrus Trương Vĩnh Ký (1966-1972), cựu Hiệu Trưởng trường THPT chuyên LHP (2005-2014) đã gởi tặng tài liệu quý báu này.
- Trang bìa
- Lớp Première Moderne
- Lớp Seconde Moderne
- Lớp 4ème Moderne
- Lớp 5ème Moderne
- Lớp 6ème Moderne
- Lớp 4ème Année
- Lớp 3ème Année
- Lớp 2ème Année
- Lớp 1ère Année
Lời Cám ơn và Giới Thiệu:
Xin chân thành cám ơn anh Võ Anh Dũng (PK 66-72, Hiệu Trưởng trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, 2005-2014) đã gởi tặng hình chụp lại cho Danh Sách Học Sinh (DSHS) của Lycée Petrus Ký trong hai niên khoá 1949-1950 và 1950-1951, để phổ biến sâu rộng đến quý Thầy Cô và bạn bè đồng môn Petrus Ký.
Dưới đây, xin được hân hạnh giới thiệu hai tập tài liệu quý báu này để giúp chúng ta biết thêm sự tổ chức các lớp học, và thành phần học sinh Lycée Petrus Ký trong đầu thập niên 1950.
I. Tên lớp tiếng Pháp và nghĩa theo tiếng Việt
1. Ban Cao Đẳng Tiểu Học (nay là Trung học đệ I cấp, hay cấp 2)
• Première (1ère) Année: đệ Thất hay lớp 6
• Deuxième (2ème) Année: đệ Lục hay lớp 7
• Troisième (3ème) Année: đệ Ngũ hay lớp 8
• Quatrième (4ème) Année: đệ Tứ hay lớp 9
Khi học xong năm thứ tư, học sinh phải thi lấy bằng Thành Chung hay DEPSI (thường gọi là Diplôme)
2. Ban Tú Tài (tương đương với Trung học đệ II cấp, hay cấp 3) với 3 lớp:
• Seconde: đệ Tam hay lớp 10
• Première: đệ Nhị hay lớp 11. Học xong lớp, phải thi lấy bằng Baccalaureate (Bac.) 1, và có thi đậu mới được lên lớp Terminale.
• Terminale: đệ Nhất hay lớp 12. Học xong phải thi Bac. 2.
Khi lên lớp Terminale, học sinh phải chọn một trong ba ban:
° Triết (Philosophie),
° Khoa Học Thực Nghiệm (Sciences Experimentales), hay
° Toán (Mathématiques Élémentaires).
II. Những điểm đáng lưu ý
1. DSHS 49-50 chỉ thấy có hai lớp Terminale – Sciences Naturales và Mathématiques Elementaires, nên danh sách lớp Philo có thể bị lạc mất. Trong DSHS 50-51 lại thiếu hẳn các lớp Terminale.
2. Trong bản danh sách cũng cho biết sức học (Qualité: Excellente, Bourse, 1/2 Bourse, hay ở nội trú (Internat).
3. Có những lớp dành riêng cho nữ học sinh: DSHS 49-50 có lớp Première Moderne 3 và lớp Seconde Moderne 4; và DSHS 50-51 cho biết lớp Première Moderne 2 và Seconde Moderne 3 (Filles) dành cho các chị.
4. Nhiều học sinh sau này đã trở thành giáo chức đóng góp cho nền giáo dục nước nhà. Bậc Đại Học có các giáo sư Lưu Khôn, Chu Phạm Ngọc Sơn. Trung học Petrus Trương Vĩnh Ký có quý thầy Trần Văn Tiễn, Lê Văn Đặng, Cam Duy Lễ, Dương Ngọc Sum, Lê Đình Hạnh, Liêng Khắc Văng, Quách Phong Thuận, Võ Hoài Nam (Tiểu Tử), … cùng các cô Nguyễn thị Khả, Nguyễn thị Sâm. Bên Nữ Trung Học Gia Long có các cô Hồ thị Hoa Lâu, Kha thị Hưỡn, Nguyễn thu Ba.
5. Trong lãnh vực tài chánh, ta tìm thấy tên ông Châu Kim Nhân.
6. Về Y tế có Bs Trần Tấn Trâm.
7. Nhiều học sinh đã gia nhập quân ngũ, sau là Tướng lảnh và sĩ quan cấp Tá trong QLVNCH như Lâm Quang Thi, Lâm Quang Thơ, Lê Minh Đảo, Cổ Tấn Tinh Châu, Bồ Đại Kỳ.
8. DSHS 49-50 cho biết trò Trần Văn Ơn cùng học chung với Lâm Quang Thi và Lâm Quang Thơ trong lớp Seconde Moderne 3.
9.. DSHS 50-51 có 9 lớp Première, 8 lớp Deuxième, 6 lớp Troisième, 4 lớp Quatrième, 3 lớp Seconde Moderne, 1 lớp 4ème Moderne, 1 lớp 5ème Moderne, 1 lớp 6ème Moderne, 3 lớp Seconde Moderne, 2 lớp Première Moderne.
Võ Phi Hùng (PK 1967-74)
Mời xem thêm:
Danh sách học sinh các lớp trong năm học 1949-50 tại trường trung học Petrus Trương Vĩnh Ký
